Tổng hợp ngữ pháp HSK 5 tiếng Trung

“C1” (nâng cao) là cấp độ thứ năm theo định nghĩa của khung chung Châu Âu, gần tương đương với cấp độ HSK 5-6. Ở cấp độ này, số lượng từ vựng và chủ điểm ngữ pháp khó hơn các cấp trước đó rất nhiều.

Tổng hợp ngữ pháp HSK 5 (C1) tiếng Trung

Dưới đây là tổng hợp cấu trúc ngữ pháp C1 đầy đủ nhất mà gửi đến bạn. Hãy chuẩn bị cho mình hành trang tốt để vượt qua kỳ thi năng lực này nhé!

Phó từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Cách sử dụng nâng cao của “dào” trái ngược Chủ ngữ + Động từ + 得 + 倒 + Tính từ 你说得倒容易,那你来!
Nhấn mạnh với “Hěn shì” phụ đề. + 很是 + Adj. 这样做很是必要 。
Thể hiện ” sự đầy đủ” với “zú zú” 足足 + Động từ 姚明 身高足足有 2.26米。
Thể hiện “một lần nữa và một lần nữa” với “Yīzài” Chủ ngữ + 一再 + Động từ 我一 再跟你说,出门在外要小心。
Thể hiện “tất cả” với “Fánshì” 凡是 + Danh từ 都 / 就 / 一律 + Vị ngữ 凡是不听话的孩子都没有糖吃。
Thể hiện “luôn luôn trước đây” với “Xiànglái” Chủ ngữ + 向来(都) + Động từ/Cụm động từ 我向来努力,所以我每一次考试都获得满分。
Thể hiện “kết quả đúng như suy nghĩ, mong đợi” với “Guǒrán” 果然 + Vị ngữ 第一名果然是她!我就知道。
Thể hiện “như thể” với “Sìhū” Chủ ngữ + 似乎 ⋯⋯ 你说得似乎很有道理。
Diễn đạt “sự cố ý làm trái quy định” bằng “Piānpiān” A ,Chủ ngữ + 偏偏 + B 不叫他去,他偏偏要去。
Thể hiện “even so” với “Zàibu…… yě…” 再不…… 也…… 再不 也。
Thể hiện “không có ngoại lệ” với “Yīlǜ” 一律 + Vị ngữ 明天的部门会议一律都要 参加。
Thể hiện “không có gì hơn” với “Wúfēi” 无非 + 是 + Động từ / Danh từ 我无非是想要一台电脑!
Thể hiện điều bất ngờ với “Jìngrán” Chủ ngữ + 竟然 ⋯⋯ 我们要出发的时候,他竟然说不去了。
Thể hiện “khi thời gian đến” với “Dào shíhòu” A, 到时候 + B 现在不好好准备考试,到时候又要后悔了。
Thể hiện “tại sao” với “Hébì” Chủ ngữ + 何必 + Vị ngữ 都是 一家人 ,你们何必这么 客气?

Từ phụ trợ

Ngữ pháp
Thể hiện rằng một cái gì đó đã xảy ra với “Láizhe” Câu + 来着 刘老师说课本在桌子上来着。

Liên từ

Ngữ Mẫu Ví dụ
Thể hiện ý nghĩa “cũng như” với “Yǐjí” A ,B + 以及 + C
Diễn đạt “tóm lại” bằng “Zǒngzhī” (⋯⋯ ,)总之 ,⋯⋯ 不管他的理由是什么,总之,我不会再相信他了。
Chỉ sự tương phản với “Zé” Mệnh đề 1,+ 则 + Mệnh đề 2 南方人喜欢吃甜的东西,北方人则喜欢吃咸的东西。
“Để tránh” với “Yǐmiǎn” 以免 + Cụm động từ 这儿有高压电线,请不要靠近,以免发生危险。

Danh từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thể hiện “phía của bạn” với “Běn” 本 + Danh từ 是本公司的商业模式。
Chỉ ra một đặc điểm với “Xìng” Từ + 性 发生 地震 的可能性较 大。

Trợ từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thể hiện “liệu như thế nào” với “Shìfǒu” 是否 + Động từ/Tính từ 我不知道如果那个房间是否有足够空间。
Thể hiện sự sở hữu với “Zhī” Danh từ + 之 + Danh từ 这些解决问题的方式仍然有不足之处。
Thể hiện “có hay không” với “Yǔ fǒu
Động từ/Tính từ + 与否 成功与否,都靠自己。
Sử dụng trợ từ “bei” Câu + 呗 如果你不想去就不去呗。

Giới từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thể hiện “in light of” với “jianyu” 鉴于 + quan sát, kết luận/gợi ý 鉴于是紧急情况,我们应该尽快做出决定。

Mẫu câu

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thêm nhấn mạnh với “Fēi … bùkě” Chủ ngữ + 非(要) + Cụm động từ (+ 不可) 我非学 好 汉语不可。
“Có lẽ nào” với “Qǐ bùshì” 岂不是 + câu hỏi tu từ 如果他要来,岂不是一件好事?
Thể hiện “đồng thời” với “Jiān” Chủ ngữ + 兼 + Động từ + A + 和 + B 这首歌的主唱兼 词作者就是他。
Thể hiện “có thể nào” với “Mòfēi” Chủ ngữ + 莫非 + câu hỏi tu từ 莫非你真的相信他?
Thể hiện “từ này” với “Yóu cǐ” 由此 + Động từ 人们滥用农药和其他化学原料,由此产生了一系列严重的食品安全问题。
Thể hiện “phải” với “Fēiděi” 非得 + Hành động + 不可/不行/不成 现在 是 紧急 情况,医生非得马上 开 刀不可。
Thể hiện “không có gì hơn … hơn” với “Mò guòyú” Đối tượng 1 + 莫过于 + Đối tượng 2 美国 最 好 的 大学莫过于哈佛大学。
Thể hiện “chứ không phải là…” với “Yǔqí…, bùrú…” 与其 + A,宁可 / 宁愿 / 宁肯)+ B 与其这样等着,不如找点 事 做做。
Thể hiện “tương tự” với “gēn …shì de” 跟 + Danh từ/Đại từ/Tính từ + 似的 他们俩好得跟亲姐妹似的。
Thể hiện “xứng đáng” với “Bùkuì shì” 不愧是(不愧为)+ N 他不愧是一名 光荣的 人民 教师。
Thể hiện người chịu trách nhiệm với “Yóu… Zuòzhǔ” Phạm vi trách nhiệm + 由 + Người + 做主 作为商店经理,所有的事情都由你做主,出了事情也由你负责。
Nêu hai hoặc nhiều lý do với “Yī lái…Èr lái” 一来 + Lý do 1,二来 + Lý do 2 一来是那边的宾馆很贵,二来也那边没有什么好看的风景。
Sử dụng “Yǐ… wèi…” 以 + A + 为 + B 我们 公司是以亚洲 市场为主,以欧美 市场为辅。

Động từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thể hiện “I bet” bằng cách sử dụng “Liàng” 谅 + Chủ ngữ + Cụm động từ 谅他 也 不敢!
Thể hiện “lies in” với “Zàiyú” ⋯⋯ 在于 ⋯⋯ 我们 服务 的 特色在于个性化 。

Cụm động từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thể hiện điều gì đó là “không đáng làm” với “Bùxiè” Chủ ngữ + 不屑(于) + Động từ 我的同事是一位很诚实的人,他不屑说谎。
Tạo thuận lợi cho một kết quả với “Yǐbiàn” 以便 + Động từ 用普通话说,以便我能听懂。

Nguyên nhân/Kết quả

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Sử dụng “Yīnwèi…, ér …” để biểu thị nguyên nhân, kết quả 因为⋯⋯ ,而⋯⋯ 饭店因为物价 上涨而涨价。

Nếu…thì

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thể hiện “nếu… thì…” với “Jiǎshǐ ⋯⋯, jiù ⋯⋯” 假使⋯⋯,就⋯⋯ 假使你遇到坏人,就报警。

Mẫu câu

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Cách bổ sung để diễn đạt “in the name of” Chủ ngữ + 借 + danh từ + 之名 + hoàn cảnh 借之名。
Giải thích mục đích với “Wèi ⋯⋯, ér …” 为⋯⋯ ,而⋯⋯ 不为朋友圈而运动
Thể hiện một hành động và tác dụng của nó bằng cách sử dụng “Tōngguò… shǐ” 通过 + động từ (tình huống xảy ra),使 tình huống kết quả 通过,使国。
Thể hiện “không thể tránh khỏi” với “Shìbì” 势必 势必。
Thể hiện “nhân danh” với “Yǐ … míngyì” 以 + Chủ ngữ + 名义
Sử dụng “Tǎngruò” để thể hiện “nếu” 倘若 + tình huống kết quả 倘若有问题,可以给我打个电话。
Sử dụng cấu trúc “Suǒ” 所 + Động từ + 的 他所说的 话

Vả lại, huống hồ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
Thể hiện “vả lại, huống hồ” với “Hékuàng” 连⋯⋯都(也)⋯⋯,何况⋯⋯ 连小李都同意了,何况小张。

Phó từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
So sánh “Ànzhào” và “gēnjù” 按照 vs 根据 按照,根据
So sánh “Bùdé bù
” và “Zhǐhǎo”
不得不 vs 只好 刚下飞机,还没找到宾馆,行李不得不/只好寄存在朋友那。
So sánh “Bùduàn” và “Bù tíng” 不断 vs 不停 她不断地找我,每次都说个不停。
So sánh “Fǎn’ér” và “Què” 反而 vs 却 她反而有点不高兴。他却没带伞。
So sánh “Gēnběn” và “Dàodǐ” 根本 vs 到底 我根本不知道 女朋友 为什么 生气。我们到底什么时候 结束?
So sánh “Gēnjù” và “Jù” 根据 vs 据 据他说,灾情并不是很严重。根据我的看法,他是个很负责任的人。
So sánh “Huīfù” và “Huányuán” 恢复 vs 还原 中国 1977年恢复了 高考。他 想把这个应用程序还原成 代码。
So sánh “Jūrán ” và “fǎn’ér” 居然 vs 反而 雨不仅没停,反而越下越大了–他居然就住在我们家隔壁,真是缘分呐!
So sánh “Yīdù” và “yīshí” 一度 vs 一时 他过去一度想自杀。这雨一时半会儿停不了。
So sánh “Yīzhí” và “yīxiàng” 一直 so với 一向 我一直在现在的公司工作。他一向不迟到。

Danh từ

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
So sánh “Bǐcǐ” và “Duìfāng” 彼此 + Động từ 太吵了,我们都听不到对方在说什么。

Chức năng riêng biệt

Ngữ pháp Mẫu Ví dụ
So sánh “Fǎn’ér” và “xiāngfǎn” 反而 vs 相反 吃水果不但对他没好处,反而有坏处。老板的想法跟我的相反。

Theo dõi để cập nhật những bài học mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ!

Chia sẻ bài viết này

Nhà sách tiếng Trung
Nhà sách tiếng Trung
Chuyên sách giáo trình tiếng Trung Quốc. Thiết kế PPT và Video bài giảng tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao. Bán file scan PDF, PPT, Audio của tất cả các đầu sách tiếng Trung. File dạy học dành cho Giáo viên và học sinh

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top