Link tải 2500 Từ vựng HSK 5 tiếng Trung

Sở hữu chứng chỉ HSK 5 giúp thí sinh tự tin giao tiếp trôi chảy với người bản địa, nắm chắc nhiều cơ hội phát triển trong công việc và học tập. Để đạt được điều đó đòi hỏi bạn phải nắm chắc hệ thống từ vựng và ngữ pháp cơ bản của cấp độ này. Vậy HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng? Trong bài viết này, Nhà sách tiếng Trung sẽ bật mí cho bạn biết nhé.

Link tải bộ Từ vựng HSK 5 tiếng Trung ở cuối bài viết này ↓

HSK 5 cần bao nhiêu từ vựng?

Xét theo khung 6 bậc HSK cũ, HSK 5 là bài thi kiểm tra năng lực Hán ngữ trình độ cao cấp. Khi đạt đến trình độ này, bạn có thể xem phim không cần sub, đọc hiểu được tạp chí Trung Quốc và giao tiếp lưu loát với người bản xứ. Để đạt được điều đó, bạn cần nắm chắc tối thiểu 2500 từ vựng.

Từ vựng HSK 5 xoay quanh các chủ đề gì?

Chủ đề ở bài thi HSK 5 đã có sự đa dạng hơn và đi sâu vào nhiều vấn đề về văn hóa, phong tục của Trung Quốc, cụ thể:

Từ vựng HSK 5 ở khung HSK 6 bậc cũ xoay quanh các vấn đề như tình yêu, gia đình, bài học triết lý, văn hóa, tín ngưỡng, lịch sử, đời sống hằng ngày, ngoại hình, nghệ thuật trừu tượng, học tiếng Hán, suy nghĩ cá nhân, tình nguyện, cuộc sống sinh viên sau tốt nghiệp, bảo vệ môi trường, thiên nhiên,….

Tổng hợp từ vựng HSK 5

Tiếng Trung Phiên âm Tiếng Việt Ví dụ
āi [thán từ ]: ôi chao, ôi,… 唉,我迷路了。

Ôi, tôi lạc đường rồi.

爱心 àixīn Tình yêu thương, lòng yêu thương. 他们做任何事情都应当出于爱心。Làm bất kỳ chuyện gì cũng nên xuất phát từ lòng yêu thương.
办理 bànlǐ Xử lý 我的出国手续已办理好了。

Thủ tục đi nước ngoài của tôi đã hoàn tất.

傍晚 bàngwǎn Chiều tối, gần tối, chạng vạng, nhá nhem 傍晚,夕阳欲落。

Nhá nhem tối, mặt trời sắp lặn.

宝贵 bǎoguì Quý báu, quý báu 他们的时间是非常宝贵的。

Thời gian của họ rất quý giá.

悲观 bēiguān Bi quan 你没考上大学也不要太悲观,我们还有很多路可以选。

Bạn không thi đỗ đại học cũng đừng bi quan quá, chúng ta vẫn còn nhiều con đường khác có thể chọn.

本领 běnlǐng Bản lĩnh 我们当前的任务是学习知识,练好本领。

Nhiệm vụ của chúng tôi là học kiến thức và rèn luyện sự bản lĩnh.

表现 biǎoxiàn Biểu hiện 他的表现很亲近。

Anh ấy biểu hiện ra rất gần gũi.

表扬 biǎoyáng Biểu dương, tán dương 你会得到哪一种表扬呢?

Bạn sẽ nhận được những lời khen ngợi nào đây?

彼此 bǐcǐ Lẫn nhau 我们为彼此的健康干杯。

Chúng tôi nâng ly chúc sức khỏe nhau.

避免 bìmiǎn Thoát khỏi, tránh 别人的优点,你未必学得来;但别人的缺点,你可以避免。

Bạn có thể không học được những ưu điểm của người khác nhưng lại có thể tránh khỏi khuyết điểm của họ.

必须 bìxū Tất yếu, thế nào cũng 我们必须乐观地面对未来。

Chúng ta phải lạc quan đối mặt với tương lai.

博士 bóshì Tiến sĩ 小明考上了博士.

Tiểu Minh đỗ Tiến sĩ rồi.

不安 bù’ān Bất an 听了这消息我心里很不安。

Khi nghe được tin tức khiến tôi rất bất an.

不然 bùrán Không phải, không phải vậy, nếu không thì. 我怀疑她生病了,不然她不会缺课的。

Tôi nghì ngờ cô ấy bị ốm rồi, nếu không cô ấy đã không nghỉ học.

采访 cǎifǎng Phỏng vấn 你知道我为什么想采访你吗?

Bạn có biết tại sao tôi muốn phỏng vấn bạn không?

惭愧 cánkuì Xấu hổ, hổ thẹn 他很惭愧,因为刚才自己说了谎话。

Anh ấy rất xấu hổ vì vừa rồi anh nói dối

chèn Nhân lúc, trong lúc 我趁他忙乱的时候逃走了。

Nhân lúc anh ta đang bận bịu, tôi đã chạy trốn.

成果 chéngguǒ Kết quả, thành quả 成功是他多年工作的成果。

Thành công là thành quả nhiều năm làm việc của anh ấy.

重复 chóngfù Lặp lại lần nữa, nhắc lại 老师将考试中的注意事项重复了一遍。

Giáo viên nhắc lại những lưu ý trong đề thi.

Tiếng Trung Pinyin  Tiếng Việt Ví dụ
胡须 húxū Râu 她觉得他的胡须太扎人。

Cô cho rằng bộ râu của anh ta quá cứng.

jià Gả, lấy 她嫁了一个糟糕的丈夫。

Cô ấy lấy phải một người chồng tồi tệ

嘉宾 jiābīn Khách hàng 再看看座位上,各位嘉宾都已经到齐了。

Nhìn lại chỗ ngồi, mọi vị khách đều đã đến đủ rồi.

jiǎn Nhặt 他们把东西从船上捡起。

Họ nhặt những thứ từ thuyền lên.

jiān Rán, chiên

Sắc, pha (trà, thuốc)

他喜欢吃煎得熟透的牛排。

Anh ấy thích ăn bít tết chín kỹ.

肩膀 jiānbǎng Vai 他肩膀上搭着一块毛巾。

Trên vai anh ấy vắt một chiếc khăn mặt.

剪刀 jiǎndāo kéo 你把剪刀借给我一下。

Cậu cho tôi mượn cái kéo một chút.

降落 jiàngluò Lìa cành, hạ xuống

Rời đi

一个个日子升起又降落,一届届学生走来又走过。

Ngày này qua ngày khác trôi qua, từng lớp học sinh đến rồi đi.

酱油 jiàngyóu Nước tương 菜里多放点酱油。

Cho thêm nước tương vào các món ăn.

讲座 jiǎngzuò Tọa đàm 那次讲座非常呆板乏味.

Buổi tọa đàm lần này rất buồn tẻ.

艰巨 jiānjù Khó khăn, gian khổ 你们准备派谁去完成这项艰巨的任务?

Các bạn sẽ cử ai đi hoàn thành nhiệm vụ khó khăn này?

坚决 jiānjué Kiên quyết 他们坚决反对这个计划

Họ kiên quyết phản đối kế hoạch này.

艰苦 jiānkǔ Gian khổ 艰苦的环境可以磨炼人的意志。

Môi trường gian khổ có thể rèn luyện ý chí của con người

建立 jiànlì Thành lập, ra đời 改革开放以来,我国建立了许多工厂。

Từ sau khi cải cách và mở cửa, nhiều nhà máy xí nghiệp đã ra đời ở nước ta.

简历 jiǎnlì Lý lịch

Lý lịch tóm tắt

你打算怎么填写你的简历呢?

Bạn định điền vào sơ yếu lý lịch như thế nào?

键盘 jiànpán Bàn phím 你可以用鼠标或键盘选定文本。

Bạn có thể chọn văn bản bằng chuột hoặc bàn phím.

坚强 jiānqiáng Kiên cường

Mạnh mẽ

他是个道德品性坚强的人。

Ông là một người có tư cách đạo đức mạnh mẽ.

尖锐 jiānruì Sắc bén, sắc nhọn

Sắc sảo

Chói tai, kịch liệt

救护车发出尖锐的叫声。

Xe cứu thương phát ra âm thanh sắc bén.

建设 jiànshè Xây dựng 我要努力工作建设祖国。

Tôi phải làm việc chăm chỉ để xây dựng tổ quốc.

建议 jiànyì Kiến nghị 我可以提个小小的建议吗?

Tôi có thể đưa ra một kiến nghị nhỏ được không?

→ Link tải bộ Từ vựng HSK 5 tiếng Trung

Cách học và ghi nhớ từ vựng HSK 5

Thực chất, học HSK 5 từ vựng khá khó nhớ đối với những bạn không có phương pháp học. Điều đáng nói, bạn sẽ cảm thấy chán nản khi cứ học mãi từ vựng mà vẫn không nhớ, vẫn quên. Do đó, để giúp bạn có thể ghi nhớ được từ vựng tiếng Trung HSK 5, Prep xin bật mí một số mẹ sau đây:

1. Tập đặt câu với mỗi từ vựng

Đối với mỗi một từ vựng HSK 5, bạn có thể đặt từ 3 – 5 câu dễ nhớ. Một phương pháp đặt câu mà bạn có thể áp dụng khi học từ mới đó là vừa đặt câu, vừa viết ra giấy vừa nhẩm đọc. Cách này giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu hơn gấp 5 lần đó.

Ví dụ với từ vựng 海鲜 (hǎixiān): hải sản, bạn có thể đặt những mẫu câu đơn giản sau:

我喜欢吃海鲜。/Wǒ xǐhuān chī hǎixiān/: Tôi thích ăn hải sản.海鲜是我最爱吃的菜。 /hǎixiān shì wǒ zuì ài chī de cài: hải sản là món ăn yêu thích của tôi.

今天,妈妈让我去超市买海鲜。/jìntiān, mama ràng wǒ qù chāochì mǎi hǎixiān/: Hôm nay, mẹ bảo tôi đi siêu thị mua hải sản.

Hay với từ 印象(yìnxiàng): ấn tượng, bạn có thể đặt những mẫu câu sau:

他给我深刻的印象 /tā géi wǒ shēnkè de yìnxiàng/: anh ấy để lại ấn tượng sâu đậm trong tôi

今晚的礼物给我最好的印象。/jīnwǎn de lǐ wù géi wǒ zuì zuì hǎo de yìn xiàng/: Món quà nhận được đêm nay để lại cho em ấn tượng tuyệt vời nhất.

2. Lặp lại từ đó liên tục

Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, mỗi người có khả năng quên hết 80% thông tin học được chỉ trong một vài ngày. Chính vì vậy, việc lặp đi lặp lại nội dung đó là điều cần thiết để bộ não có thể ghi nhớ lâu hơn. Áp dụng cách này với mỗi từ vựng tiếng Trung HSK 5, bạn có thể ghi nhớ mặt chữ Hán lâu hơn đó.

Ngoài ra, một cách học từ vựng HSK 5 cực kỳ hiệu quả mà nhiều người áp dụng đó là phương pháp lặp ngắt quãng. Phương pháp này giúp bạn phân bổ lại những kiến thức mà bạn phải học và ôn theo thời gian sao cho mỗi từ vựng mà bạn học sẽ được lặp lại theo chu kỳ.

Thông thường có hai cách áp dụng phương pháp lặp lại ngắt quãng đó là học theo chu kỳ không đổi (ví dụ 5 ngày x 3 chu kỳ) hoặc ngày càng dài ra (ví dụ 3 chu kỳ: 3 ngày, 7 ngày sau, 14 ngày sau nữa).

Tùy vào thói quen cũng như sở thích mà mỗi người sẽ áp dụng cách học này theo phương thức khác nhau như:

    • Ghi chép: mỗi ngày, bạn hãy chép từ vựng đã học theo từng trang. Sau đó, bạn hãy tự khảo và ôn lại từ vựng ngày hôm trước đồng thời không quên quay lại ôn từ 4 ngày trước, 8 ngày trước hoặc 15 ngày trước. Mỗi lần ôn tập, hãy note lại những từ đã quên.
    • Sử dụng app: rất nhiều app học tiếng Trung sử dụng phương pháp lặp lại ngắt quãng như Memrise, Quickliz, HelloChinese,…
    • Vẽ sơ đồ tư duy (mindmap): Vẽ sơ đồ rất tốt cho việc ghi nhớ những nhóm từ vựng phức tạp có liên quan mật thiết với nhau.

3. Xem phim ảnh, ca nhạc

Xem phim hay MV ca nhạc Hoa ngữ là cách học từ vựng HSK 5 dễ áp dụng nhất. Bạn hãy tự thử thách bản thân thay vì xem phụ đề hoặc thuyết minh thì có thể xem phim thuần tiếng Trung. Với những bạn đã học lên được cấp độ HSK 5 thì đây là phương pháp học từ tốt nhất để có thể học lên cấp độ cao hơn nữa. Đôi khi, việc học hành gắn liền với niềm yêu thích phim ảnh, tiểu thuyết, ca nhạc Hoa ngữ sẽ tạo cho bạn một động lực to lớn để học từ vựng.

4. Luyện đề

Học đến cấp độ này thì luyện đề là phương pháp học hiệu quả nhất mà bạn nên áp dụng. Làm nhiều đề không chỉ giúp bạn làm quen với cấu trúc đề thi HSK 5 mà còn nâng cao vốn từ vựng và ngữ pháp rút ra sau mỗi đề ôn luyện. Mỗi một lần làm đề, chắc chắn bạn sẽ học được rất nhiều từ vựng mới hay ôn tập lại những từ đã học.

Bạn có thể tham khảo luyện đề tại cuốn bộ đề mô phỏng đề thi HSK 5. Cuốn sách gồm có 10 đề có cấu trúc tương tự như đề thi thật. Chỉ cần bạn chăm chỉ luyện bộ đề tại cuốn này, bạn sẽ ôn lại được từ vựng HSK 5 và học thêm được rất nhiều từ mới.

Chia sẻ bài viết này

Nhà sách tiếng Trung
Nhà sách tiếng Trung
Chuyên sách giáo trình tiếng Trung Quốc. Thiết kế PPT và Video bài giảng tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao. Bán file scan PDF, PPT, Audio của tất cả các đầu sách tiếng Trung. File dạy học dành cho Giáo viên và học sinh

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Scroll to Top